越南文的文法錯綜複雜,儘管語文相較於英文更接近於中文,但仍有不少容易被搞混,以下整理了我學習越文至今的所有文法筆記。
Tiếc là 可惜
Tiếc là chị ấy không làm người mẫu.
可惜她不當模特兒。
nói thử…nghe 說來…聽聽
Con nói thử cho ba nghe cô ấy là người thế nào.
你說來給爸爸聽聽她是怎樣的人。
Làm sao mà 為甚麼
Làm sao mà chị biết rõ những tật xấu của cô ấy quá vậy?
為甚麼你如此清楚她的壞習慣?
nhất = Tốt không ai bằng
Tốt nhất = Tốt không ai bằng
最好=好到沒人比得上
phải 得
Anh phải bỏ rượu chứ.
你得戒酒。
…cũng đâu có sao, miễn là… …也沒關係,只要…
Ăn nhiều cũng đâu có sao, miễn là mình không bị béo.
吃多也沒關係,只要不生病。
cứ 一直
cứ+V.+mãi = cứ+V. = V.+mãi 一直
Sao cứ làm ồn mãi thế?
為甚麼一直吵鬧?
hễ 只要
Hễ bị điểm kém là nó bị mẹ mắng.
只要分數差他就被媽媽罵。
chỉ 只
Cô giáo bảo chỉ học mỗi năm bài.
老師說只學五課。
ai mà không biết 誰不知道
Ai mà không biết hồi đó Thu giỏi Toán nhất lớp.
誰不知道Thu那時候數學全班最好。
tưởng…chắc 以為…嗎
Con tưởng mẹ ngồi trên đống vàng chắc.
你以為媽媽坐在一堆黃金上嗎!
có biết là…không 知道…才…?
Con có biết là ba con phải vất vả lắm mới kiếm được tiền không?
你知道你爸得很努力才賺到錢嗎?
mới…mà…đã 才…卻已經
Mới nói một chút mà con đã giận rồi.
才說一下你卻已經生氣了。
hình như…thì phải 好像
Hình như ba mẹ không thương con thì phải.
爸媽好像不疼愛我。
mà 卻
Mắc như vậy mà nó cứ đòi mua.
如此貴你卻堅持要買。
thành thử 因此
Nó thích mô-đen thành thử cắt tóc theo kiểu này.
他喜歡時髦因此根據這款式剪髮。
Không…thì 不…就
Không mặc vừa thì đổi cái khác.
不合身就換其他件。
Chẳng lẽ 難道
Chẳng lẽ nhà ai nấy ở?
難道各住各的?
lẽ nào 難道
Gia định ai lấy chăm sóc, lẽ nào là trách nhiệm của chính phủ?
誰的家庭誰照顧,難道是政府的責任嗎?
…đã(放句尾) 先
Chị ở tạm nhà tôi vài ngày đã.
她先暫時住我家幾天。
Tất nhiên là 自然是
Tất nhiên là người nghẹo được ưu tiên mua trước.
自然是貧窮的人可以優先購買。
là ít 算少
Với số tiền này có thể xây dựng được 100 phòng học là ít.
以這一筆錢可以建造100間教室算少。
làm sao…được 怎麼能
Dạo này cháu lớn quá làm sao bà nhận ra được.
最近你長好大,我怎麼能認得出來!
đâu mà 嗎..卻
Ông xã có nói gì đâu mà chị khóc vậy?
老公有說甚麼嗎你卻哭了?
làm gì 幹嘛
Mua quà làm gì.
買禮物幹嘛。
đây này 在這裡
Em mệt muốn xỉn đây này.
他累想昏倒在這裡。
phải…đó không 是那個…嗎?
Phải anh ấy đó không? 是那個他嗎?
những 表示很多
Anh ấy tặng cô ấy những 100 bông hoa hồng.
(表主觀感覺很多)
…còn gì …吧
Anh ấy nói như vậy là không muốn giúp em còn gì.
他這樣說是不想幫我吧。
…gì mà …甚麼
Sợ gì mà sợ.
怕甚麼怕。
Giá (như)…thì 假如…就
Giá (như) anh nghe tôi thì sẽ không xảy ra.
假如你聽我就不會發生。
từng…một 表示逐一
V+từng+量+N+một
ăn từng miếng bánh một 一口一口吃
có…được chút nào đâu 沒能
Tôi có ăn được chút nào đâu.
我沒能吃上一口。
thì…sao được 那怎麼能
Không có nước thì tắm sao được.
沒有水那怎麼能洗。
đâu có 哪有
Em đâu có ý đó.
我哪有那個意思。
gì mà 甚麼…啊
Người gì mà ăn nhiều thế!
甚麼人啊吃那麼多!
so sánh…với 跟…比較
Anh đừng so sánh em với cô ấy.
你別將我跟她做比較。
ra 和 thấy
nhận/tìm/nghĩ/hiểu/nhớ/phát hiện + ra 意識到
nhận/tìm/nhìn/nghe/đọc + thấy 注意到
Từ lấy+adj 表形容詞的程度減輕
- 銳聲變平聲、重聲變玄聲
-t → -n 、 -ch → -nh、 -c → -ng 、 -p → -m
例如:mát → man mát - 音重複
例如:vui → vui vui 、 vàng → vàng vàng - 尾音改變:銳聲、問聲、跌聲、重聲變平聲
đỏ → đo đỏ
thời gian/lễ tết + vừa rồi 剛剛/剛過
Rủ 18 tuổi vừa rồi, anh ấy quyết định dọn ra ngoài sống.
剛滿18歲,他決定搬出家生活。
mỗi…một 每…各自
Cả 3 tác phẩm mỗi bài đều có một đặc điểm riêng.
三個作品每個都有各自的特點。
Lẽ ra…mới phải 照理說…才對
Lẽ ra nó là kĩ sư rồi mới phải. Nhưng nó chỉ thích đi chơi, bây gời không có nghề nghiệp ổn định.
照理說他是工程師才對。但他只喜歡玩,現在沒有穩定的職業。
thế nào được 怎麼能
Em bao giờ cũng để bố mẹ lo lắng thì đi du lịch một mình thế nào được.
你甚麼時候都讓爸媽擔心怎麼能自己去旅遊。
Sở dĩ…là vì 之所以…是因為
Sở dĩ anh ấy bị sa thải là vì anh ấy đi làm muộn.
他之所以被炒魷魚是因為他上班遲到。
Suýt、Thiếu chút nữa 差一點
- Suýt=suýt nữa
Suýt nữa tôi đạp phải cứt chó.
我差一點踩到狗屎。 - Thiếu chút nữa = thiếu một chút nữa thì 差一點、差一步
Thiếu chút nữa thì anh ấy đã được trúng tuyển.
他差一步就中選。
表能力 được / nổi / xuể
表能力 được (平常、抽象) / nổi (難度高、具體) / xuể (很多、具體)
- Hôm nay trời mưa, tôi không đi chợ đêm được.
- Chạy 10 km trong 100 phút rất khó với tôi, nhưng tôi vẫn chạy nổi.
- Ông giám đốc yêu cầu tôi viết 5 bài văn trước ngày mai. nhưng tôi viết không xuể.
S+V+đến nỗi 到…地步
Em gái đói đến nỗi ăn cơm trắng.
妹妹餓到吃白飯的地步。
giá như / giá mà 假如
- giá mà 假如+不會成真的事
Giá như Doramon là bạn tôi, tôi muốn quay về quá khứ.
假如多拉A夢是我朋友,我想回到過去。 - giá mà…thì 假如+可能成真的事
Giá mà ngày mai trời lạnh thì tôi sẽ thức dậy muộn.
假如明天天氣冷我就晚起床
Có…đâu 完全沒有
Công ty có trợ cấp nhân viên tiền đi du lịch đâu.
公司沒有補助錢去旅遊。
Thà…còn hơn 寧願…也不
Cô ấy thà đi bộ còn hơn ngồi trên xe máy của nó.
她寧願走路也不要做他的機車。
điều VS việc
điều 有量詞的事;việc 沒量詞的事
chứ đâu VS chứ sao
chứ đâu 回答問題(句尾);chứ sao解釋原因(句尾)
quá chừng 過於
Cô ấy đẹp quá chừng.
她太過漂亮
趨向動詞/名詞:ra/ngoài、vào/trong等
ra/ngoài (北or首都), vào/trong (南部、偏鄉), lên/trên (山), xuống/dưới (海)。
例:Lái xe xuống dưới Hoa Liên.
có…(thì) 如果…就
Chị có đi về quê thì cho em đi với nhé.
S+cũng+V/adj+(O)+nữa 也
Nó thích sống ở quê, tôi cũng thích sống ở quê nữa.
他喜歡住在鄉村,我也喜歡住在鄉村。
S+cũng chưa/không+V+nữa 也還沒、也不
Cô ấy làm gì? Tôi cũng không biết nữa.
她在做甚麼?我也不知道。
cái+adj=n. (形容詞變名詞)
例: Ở nông thông, không khí rất (=có cái) trong lành, rất có lợi cho sức khỏe.
không ai+V+gì…有人想…甚麼嗎
Có ai hỏi gì không? 有人問甚麼嗎?
Không ai hỏi gì cả. 沒有人問甚麼。
Có ai làm sao không? 有誰怎麼了嗎?
S+lại+V (adv.)表示與常理相反之意思
Hôm nay nó lại muốn ăn cơm.
表示他平常不吃飯,今天卻突然想吃
假裝 Làm như=cho là=nghĩ là=ra vẻ là
Anh làm như nó không biết gì.
他假裝甚麼都不知道。
表示列舉 nào là…nào là…=N+này, N+này,
nào là…nào là…nào là=N+này, N+này, N+này
khắp nhà nào là giấy, nào là bút, nào là guốc dép.
房子裡到處都是紙、筆和鞋子。
Thà…còn hơn… 與其…不如…
Tôi thà chết còn hơn phải lấy anh ta.
我寧願死也不願嫁給他。
thật là / thực là + adj. 真是
Anh ấy chơi bóng đá thật là hay.
他玩足球真是好。
…cho rồi …就好
Chúng ta ở nhà xem tivi cho rồi.
我們在家看電視就好。
Có điều… 只是…
Anh ấy là một nhân viên giỏi, có điều hơi khó tính.
他是一個好員工,只是有點難相處。
Thật ra / thực ra 事實上
Anh tưởng tôi vui lắm hả? Thật ra tôi rất buồn.
你以為我很高興嗎?事實上我很難過。
May mà…không thì… 幸好…否則
Nhà sập, may mà nó chạy kịp, không thì mất mạng.
房子倒塌,幸好他即時跑出,否則會沒命。
tận+n. 盡,表示很遠
無盡 Vô tận
đã…lại còn 既…又…
Em không biết chụp ảnh đã mờ lại còn lem.
我不知道拍照很模糊又有污跡。
Anh ấy đã có 2 người bạn gái rồi, lại còn rủ chị ấy đi chơi, thật sự là trăng hoa nha.
他已經有兩個女朋友了還約她去玩,真的是渣男。
liệu…không 料想…不
Liệu nó có đổ bộ vào nước mình không?
料想他會登陸我們國家嗎?
…thì…thì 不是、就是(用於相反或不同的句子)
Năm nay thời tiết thất thường quá. Nơi thì mưa lũ, nơi thì hạn hán.
今年天氣好失常,地方不是大水就是乾旱。
hèn gì=hèn chi=thảo nào 難怪
Hèn gì hôm qua tôi gọi điện cho chị ấy mà không được.
難怪作天我打給他卻不能。