越南語學習筆記:常用句型文法(下)

越南文的文法錯綜複雜,儘管語文相較於英文更接近於中文,但仍有不少容易被搞混,以下整理了我學習越文至今的所有文法筆記。

越南語學習筆記:常用句型文法(上)

越南語學習筆記

quá trời 極致

Hôm qua chúng tôi đi uống bia, vui quá trời quá đất.
昨天我們去喝啤酒,太太開心了。

V+phải XX到

Tôi ăn phải cơm còn sống. 我吃生的飯。
đối mặt phải 面對

Ai dè/ai ngờ/có ai ngờ 誰知道、沒想到

Tưởng hôm nay mưa, không ra biển chơi, ai ngờ thời tiết tốt quá.
以為昨天會下雨所以沒去海邊玩,誰知道天氣很好。

…đến đâu…đến đó / …đâu…đó 到哪…到那

Nghe anh Bình kể đến đâu, chúng tôi ngạc nhiên đến đó.
聽平說到哪,我們驚訝到那

lỡ…(thì)… 萬一…

Nam muốn cưới Thúy làm vợ, nhưng anh sợ lỡ bố mẹ cô ấy đòi tổ chức đám cưới thật lớn thì sẽ không biết lấy tiền ở đâu ra.

Từ láy: -iêc (N, V, adj)

  1. 單音節,則首字維持重複+ iêc、音調變銳聲。
    ex: xe>xe xiếc、bàn>bàn biệc
    Xe xiếc gì mà tệ quá.
  2. 雙音節: đau khổ>đau khiếc

ư 放句尾,表示自問、驚訝

Ngay cả trẻ em cũng có thể phát minh ra một cái gì đó ư?
連小孩都可以發明出那個甚麼?

mà+結果/後果

Nghĩ đến nguy cơ nổ ra chiến tranh hạt nhân rùng mình.
想到戰爭爆發的危機驚恐。

V+kể ra 以上

Họ làm thế kể ra cũng có lý do. t
他們這麼敘述也有理由。

adj+chừng nào+adj+chừng ấy 越…越…

Anh ấy uống nhiều chừng nào, nói nhiều chừng ấy.
他喝多,說得多。

V+cho 表提議/要求

Để tôi ăn cho bạn đi.
讓我幫你吃吧。

đúng là…沒錯,表示承認某事是對的

Đúng là chỗ cơm này chưa được chín.

thay 代替

V+thay / Thay vì+V / thay vào đó+câu / thay cho+子句

đủ thứ 多種

V+đủ thứ+N 多種:Tôi mưa đủ thứ đồ ăn tặng bố mẹ.

có mấy khi 少有、曾幾何時

Tôi với bạn tôi không mấy khi đi chơi ngoài Bắc đâu.

V+được 正面、V+phải 負面

gặp được một cô gái đẹp / lấy phải người xấu

phỏng…không 是否、是不是

Công nghiệp hóa phỏng có ích lợi gì cho con người không? 工業化是否對人類有益處?

thảo nào 難怪

Thảo nào các bạn thức dậy muộn quá.

cũng bằng thừa 也無益

Đến đấy hỏi thử cũng bằng thừa. 到那裡問看看也無益。

may ra 好在、幸好

May ra chỉ đau 5 phút thôi.

chứ còn gì/đâu/ai/sao/bao giờ nữa 非X莫屬

放句尾、表肯定:Đọc sách lúc 3 giờ chứ còn bao giờ nữa. 絕對要在三點看書

V+cho bằng được 一定得

Để thành công, chúng ta phải cố gắng kiếm tiền cho bằng được.

…mà lại 表示與希望相反之意

Anh ấy có thể đi muộn về sớm vì anh ấy là con giám đốc mà lại.  內心希望他跟一般人一樣

kể ra 包含

Tất cả mọi người ở căn nhà đó là gia dình tôi, kể ra 3 con chó.

chưa được+adj+cho lắm 不夠

Mọi người đều thấy anh ấy nấu ăn rất ngon, nhưng tôi cho rằng chưa được ngon lắm.
không ngon lăm 不太好吃
chưa được ngon cho lắm 不夠好吃

chứ gì=phải không 是不是?

Chị chưa dọn dẹp phòng khách chứ gì?

coi vậy mà không phải vậy 看似這樣卻不是這樣

Anh ấy không thành thật, thường nói vậy mà không phải vậy.

cơ mà 啊,表示驚訝、反駁

Chị ấy không biết đáp án của vấn đề này là gì cơ mà? 她不知道這個問題的答案是甚麼啊?

lúc nào mà chẳng 何時都

Chị ấy lúc nào mà chẳng cố gắng kiếm tiền.

có…thì đã 有…也

Bạn tiền thì đã hết cơ hội cứu tính mạng của chó này rồi.

tự nhiên 自然/忽然

Sao tự nhiên hôm nay chị lại “triết lý” quá vậy? 為甚麼你今天忽然那麼哲學?

nghe đâu=nghe nói 聽說

Nghe đâu Mai sống ở quê nhưng rất giào có.

Vậy mà 可是

Vậy mà Mai đang sống ở quê lại muốn lên sống ở thành phố.

không…chứ 不是…吧

Em không nói đùa chứ?

lòng/tính/sự/niềm +adj

lòng nhân ái 仁愛的心
tính 性格 (tính chân thực 真實性格/tính kiên nhẫn 堅忍的性格)
trí 腦 (trí thông minh 聰明的腦)
sự 無限定 (sự tha thứ 寬恕這事)
niềm 開心 (niềm hành phúc)
nỗi 不開心 (nỗi đau khổ)

phải chăng=có phải là 是否

Phải chăng chính anh đã đánh mất bút máy? 是否就是他弄丟筆?

    tưởng…thì ra… 以為…原來…

    Em tưởng hôm nay phải học cả ngày, thì ra cô sẽ cho chúng em xem phim.

    không việc gì mà+V/adj+(cả), S+cứ…不用…儘管

    Không việc gì mà nghĩ nhiều, anh cứ mua tặng cho em. 不用想太多,你儘管買來送她

    dằng này lại 偏偏是

    Tôi muốn uống trà sữa có đường nhiều, anh ấy đằng phải lại mua trà sữa không thêm đường.

    khổ nỗi 苦惱的是

    Khổ nỗi là bây giờ vẫn không biết muốn làm gì trong tương lai.

    Học cái gì ra? 學甚麼專業?

    Tôi học văn học Đài Loan ra.

    時間+trời 有長時間的感覺

    Chúng ta mất mấy năm trời để khuyến khích họ. 我們花好幾年時間來激勵他

    hết A đến B (sau A là B) 結束XX後弄XX

    Anh ấy ăn hết bánh đến xôi. 他吃完麵包後吃糯米飯。

      潔西在路上 JC On The Road
      潔西在路上 JC On The Road

      患有旅遊上癮症的上班族,去過美國打工度假、中國東北交換,至今走過越南、泰國、馬來西亞、澳洲及日韓等地,因為特休太少,上班之餘喜歡利用週末到處晃、充實自己,平時喜歡用文字、照片記錄生活,無時無刻都在期待下一趟旅行。

      文章: 25